1. Quy định chính sách giảm thuế GTGT
Ngày 28/01/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 15/2022/NĐ-CP giảm thuế GTGT xuống 8% đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% cho giai đoạn từ 01/02/2022 đến 31/12/2022, trừ 3 nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.
2. Hướng dẫn về thời điểm kê khai hóa đơn điện tử
Ngày 07/01/2022, Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành Công văn 459/CTHN-TTHT hướng dẫn về thời điểm kê khai hóa đơn điện tử. Trường hợp, Công ty sử dụng hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn theo hướng dẫn tại Khoản 9 Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Công ty có rủi ro bị xử phạt hành vi vi phạm quy định về chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo Điều 30 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
3. Hướng dẫn miễn thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Ngày 12/01/2022, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành Công văn 81/CTBNI-TTHT hướng dẫn miễn thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tại địa bàn chịu tác động của dịch Covid-19 trong năm 2021. Trường hợp, Công ty thuê tài sản của cá nhân và nộp thuế cho cá nhân thì Công ty gián tiếp được miễn thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng phải nộp phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các tháng trong quý III và quý IV năm 2021.
Công ty tự xác định số thuế phải nộp sau khi miễn thuế để khai trên Tờ khai thuế (khai thay), đồng thời lập bản xác định số thuế được miễn theo Mẫu số 01-1/PL-CNKD Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 92/2021/NĐ-CP ngày 27/10/2021 của Chính phủ để nộp kèm theo Tờ khai thuế (khai thay).
Theo điểm b Khoản 2 Điều 2 Nghị định 92/2021/NĐ-CP ngày 27/10/2021, các trường hợp đã nộp số thuế phát sinh phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các tháng trong quý III và quý IV năm 2021 thì sẽ được cơ quan thuế xử lý bù trừ số tiền thuế nộp thừa với các khoản nợ hoặc khoản phát sinh của các kỳ tiếp theo và xử lý hoàn nộp thừa (nếu có) theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
4. Hướng dẫn về chính sách thuế TNDN với khoản thanh toán những ngày phép chưa nghỉ cho người lao động đang làm việc
Ngày 14/01/2022, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành Công văn 104/CTBNI-TTHT hướng dẫn chính sách thuế TNDN với khoản thanh toán những ngày phép chưa nghỉ cho người lao động đang làm việc. Các khoản chi này chưa phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 113 Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019 và chưa đáp ứng đầy đủ quy định đối với các khoản chi tiền lương, tiền thưởng cho người lao động thì không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Trường hợp, Công ty có chi các khoản này có tính chất như khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động cần được ghi cụ thể Điều kiện hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính; Quy chế thưởng.
Ngày 30/12/2021, Cục thuế thành phố Hải Phòng ban hành Công văn 3549/CTHPH-TTHT hướng dẫn không tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản phí trên.
Hiện tại vẫn chưa có công văn hướng dẫn từ phía Tổng Cục thuế do đó để thận trọng trong việc tính số thuế phải nộp theo quy định, chúng tôi khuyến nghị doanh nghiệp loại chi phí này khỏi chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
5. Hướng dẫn về kỳ kê khai thuế TNCN
Ngày 14/01/2022, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành Công văn 108/CTBNI-TTHT hướng dẫn về kỳ kê khai thuế TNCN. Trường hợp, Công ty chuyển đổi loại hình từ doanh nghiệp thông thường sang doanh nghiệp chế xuất và không phải kê khai thuế GTGT từ khi chuyển đổi. Công ty tiếp tục kê khai thuế TNCN theo kỳ hiện tại ổn định trọn năm dương lịch. Từ tháng 01 năm tiếp theo, Công ty chuyển thực hiện kê khai thuế TNCN theo tháng.
6. Hướng dẫn chính sách thuế GTGT đối với phí local charge cho doanh nghiệp chế xuất
Ngày 20/01/2022, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành Công văn 142/CTBNI-TTHT hướng dẫn chính sách thuế GTGT đối với phí local charge cho doanh nghiệp chế xuất để nhập khẩu hàng hóa. Các loại phí local charge như: phí THC, phí chứng từ, phí làm hàng, phí phụ trội, phí vệ sinh cont, phí EMC, … cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất (trong khu phi thuế quan) nhưng được thực hiện (tiêu dùng) ngoài khu phi thuế quan nên các dịch vụ này không thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
7. Hướng dẫn về góp vốn thành lập doanh nghiệp mới, chuyển khoản thanh toán trước cho nhà cung cấp thành vốn điều lệ thành lập doanh nghiệp mới, kê khai khấu trừ thuế GTGT và tính vào chi phí được trừ các khoản chi hộ trước thành lập doanh nghiệp
Ngày 24/01/2022, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành Công văn 158/CTBNI-TTHT hướng dẫn các vấn đề sau:
-
Góp vốn thành lập doanh nghiệp mới
Công ty có trách nhiệp nộp đủ số tiền đã cam kết góp bằng tiền mặt trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định nêu trên thì Công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ.
-
Chuyển khoản thanh toán trước cho nhà cung cấp thành vốn điều lệ thành lập doanh nghiệp mới
Nhà đầu tư nước ngoài (bao gồm: cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam) trước khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (để thành lập doanh nghiệp mới tại Việt Nam), nhà đầu tư nước ngoài được phép trực tiếp chuyển tiền thanh toán các chi phí hợp pháp trong giai đoạn thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư tại Việt Nam. Sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, số tiền nhà đầu tư nước ngoài đã chuyển vào Việt Nam để thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư có thể được sử dụng để chuyển một phần hoặc toàn bộ thành vốn góp.
Trường hợp, nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, không phải nhà đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư 06/2019/TT-NHNN ngày 26/6/2019 nêu trên, thì các khoản thanh toán này không được chuyển đổi thành vốn điều lệ. Nhà đầu tư có trách nhiệm nộp đầy đủ vốn điều lệ bằng tiền mặt như đăng ký theo hướng dẫn tại mục 1.
-
Kê khai khấu trừ thuế GTGT và tính vào chi phí được trừ các khoản chi hộ trước thành lập doanh nghiệp
Để được khấu trừ thuế GTGT và tính vào chi phí được trừ các khoản chi phí này phải có hóa đơn GTGT và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt số tiền trên hóa đơn GTGT có tổng thanh toán trên 20 triệu đồng, bao gồm cả số tiền đã chi trả hộ trước đó.
8. Một số điểm khác biệt cơ bản và quan trọng giữa Thông tư 78/2021/TT-BTC và Thông tư 32/2011/TT-BTC
TT |
Nội dung |
Theo Thông tư 32/2011/TT-BTC |
Theo Thông tư
|
1 | Dữ liệu HĐĐT | Không đồng bộ lên Cơ quan thuế. | Đồng bộ lên Cơ quan Thuế ngay trong ngày xuất và gửi hóa đơn cho người mua. |
2 | Đăng ký thông báo phát hành hóa đơn | Phải làm thông báo phát hành hóa đơn kèm theo mẫu và dải số hóa đơn đăng ký. | Chỉ cần Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử với cơ quan thuế (Đơn đăng ký ký số gửi điện tử).
Ký hiệu và mẫu số tự động tham chiếu theo quy định. Số hóa đơn bắt đầu từ 1 cho đến 99.999.999 trong năm. Sang năm bắt đầu lại từ 1. |
3 | Mẫu hóa đơn | Bắt buộc đăng ký mẫu hóa đơn khi đăng ký thông báo phát hành. | Không bắt buộc. Mẫu hóa đơn do các đơn vị khởi tạo và chỉ là bản thể hiện của hóa đơn điện tử. |
4 | Sửa thông tin trên mẫu hóa đơn | – Với thông tin bắt buộc (tên, địa chỉ):
+ Nộp Thông báo mẫu 04 + Trường hợp đổi Cơ quan thuế quản lý thì nộp thêm Báo cáo BC26 cho Cơ quan thuế chuyển đi; Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng cho Cơ quan thuế chuyển đến. – Với thông tin không bắt buộc: + Nộp mẫu mới đính kèm vào Thông báo phát hành đã nộp cho Cơ quan thuế trước đó. |
– Với Tên, địa chỉ:
+ Nộp tờ khai thay đổi thông tin đăng ký cho Cơ quan thuế (Tờ khai ký số gửi điện tử). – Với các thông tin khác: + Có thể tự thay đổi ở mẫu và không cần làm thủ tục gì với Cơ quan thuế. |
5 | Chữ ký số dùng để ký hóa đơn | Không phải thông báo với Cơ quan Thuế sẽ ký bằng chữ ký số nào. | – Phải đăng ký với Cơ quan thuế ký bằng chữ ký số nào (Khai báo tại tờ khai Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử).
– Khi gia hạn, thay đổi chữ ký số phải thông báo với Cơ quan thuế (Khai báo tại tờ khai thay đổi thông tin đăng ký). |
6 | Chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy | Có quy định. | Không quy định. |
7 | Xử lý hóa đơn đã xuất có sai sót | 1. Hóa đơn chưa kê khai thuế, chưa gửi người mua: Hủy hóa đơn sai và lập hóa đơn mới.
2. Hóa đơn chưa kê khai thuế, đã gửi người mua: – Lập biên bản thỏa thuận với người mua về việc thu hồi hóa đơn sai. – Hủy hóa đơn sai và lập hóa đơn thay thế. 3. Hóa đơn đã kê khai thuế, chỉ sai tên, địa chỉ người mua: – Lập biên bản điều chỉnh hóa đơn. 4. Hóa đơn đã kê khai thuế, sai các thông tin khác tên, địa chỉ người mua. – Lập biên bản điều chỉnh. – Lập hóa đơn điều chỉnh.
|
Không căn cứ vào kê khai thuế hay chưa, Ngườ sử dụng có thể lựa chọn thực hiện thay thế hay điều chỉnh hóa đơn. Cụ thể như sau:
1. Hóa đơn chưa gửi cho người mua:– Hủy hóa đơn sai sót. – Gửi thông báo hóa đơn sai sót lên Cơ quan thuế. – Lập hóa đơn mới. 2. Hóa đơn đã gửi người mua, chỉ sai tên hoặc địa chỉ người mua:– Gửi thông báo hóa đơn sai sót lên Cơ quan thuế. – Thông báo cho người mua về việc hóa đơn có sai sót và không phải lập lại hóa đơn. 3. Hóa đơn đã gửi người mua, sai các thông tin khác tên hoặc địa chỉ người mua:– Có thể lựa chọn 1 trong 2 hình thức xử lý sau: + Lập hóa đơn thay thế. Hoặc: + Lập hóa đơn điều chỉnh => Lưu ý: Trường hợp hóa đơn đã xử lý theo hình thức điều chỉnh hoặc thay thế, sau đó lại phát hiện hóa đơn tiếp tục có sai sót thì các lần xử lý tiếp theo sẽ thực hiện theo hình thức đã áp dụng khi xử lý sai sót lần đầu. – Gửi thông báo hóa đơn sai sót cho Cơ quan thuế. – Lập biên bản thỏa thuận ghi rõ sai sót (Nếu 2 bên có thỏa thuận lập biên bản). |
8 | Cơ quan thuế rà soát dữ liệu hóa đơn và yêu cầu giải trình nếu phát hiện nghi vấn sai sót. | Chưa quy định. | Có quy định.
Khi nhận được thông báo của Cơ quan thuế, đơn vị phải gửi thông báo hóa đơn sai sót cho Cơ quan thuế. |
9 | Báo cáo BC26 | Có, bắt buộc hàng tháng. | Không còn. |
Chúng tôi hy vọng Bản tin này sẽ cung cấp cho Quý Khách hàng những thông tin thiết thực và bổ ích.
Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi.